TIN NỔI BẬT:
Thông báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp Nguyễn Thị Ngử * Thông báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp Nguyễn Văn Mến * Thông báo về việc tiếp nhận, thẩm định đối với Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép môi trường Dự án “Xây dựng mở rộng Nhà máy Gạch ngói Kiên Giang” * Thông báo về việc đăng công khai thông tin hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường dự án “Khu đô thị hỗn hợp du lịch sinh thái Núi Ông Quán” * Đăng công khai Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất trên Trang thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Môi trường * Lấy ý kiến đối với dự thảo Quyết định quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang * Nngười phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Nông nghiệp và Môi trường * Góp ý dự thảo Tờ trình và Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang * Góp ý dự thảo Tờ trình và Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường và vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh An Giang * NGƯỜI PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN BÁO CHI *

Skip Navigation LinksChiTiet

Tài nguyên nước

Xem với cỡ chữAA

Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2018

(2018-10-08 15:35:00)

Ngày 08/6/2018, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Kiên Giang ban hành Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2018. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/6/2018 và thay thế Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc quy định đơn giá sản phẩm tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Logo ngành TN&MT

Ngày 08/6/2018, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Kiên Giang ban hành Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2018. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/6/2018 và thay thế Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc quy định đơn giá sản phẩm tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Đối tượng áp dụng: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và cơ quan thuế các cấp; Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thuế tài nguyên.

Theo đó, quy định như sau:

1. Giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại.

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình: 70.000 đồng/m3; Sạn trắng: 432.000 đồng/m3, các loại cuội, sỏi, sạn khác: 216.000 đồng/m3; Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1m2: 900.000 đồng/m3, Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1m2 đến dưới 0,3m2: 1.800.000 đồng/m3, Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,3m2 đến dưới 0,6m2: 5.400.000 đồng/m3, Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,6m2 đến dưới 1m2: 7.200.000 đồng/m3, Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 1m2 trở lên: 9.000.000 đồng/m3; Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối dưới 0,4m3: 900.000 đồng/m3, Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 0,4m3 đến dưới 1m3: 1.800.000 đồng/m3, Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 1m3 đến dưới 3m3: 2.700.000 đồng/m3, Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối trên 3m3: 3.600.000 đồng/m3.

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường. Đá xô bồ: 90.000 đồng/m3, Đá hộc: 99.000 đồng/m3, Đá cấp phối: 180.000 đồng/m3, Đá dăm: 216.000 đồng/m3, Đá lôca: 180.000 đồng/m3, Đá chẻ, bazan dạng cột: 360.000 đồng/m3. Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp: 207.000 đồng/m3, Đá vôi sản xuất xi măng: 135.000 đồng/m3, Đá sét sản xuất xi măng: 81.000 đồng/m3. Cát san lắp: 72.000 đồng/m3, Cát đen dùng trong xây dựng: 90.000 đồng/m3, Cát nhân tạo 0-2,2mm: 135.000 đồng/m3, Cát nhân tạo từ 2,2mm-3,5mm: 135.000 đồng/m3. Đất làm gạch: 153.000 đồng/m3. Đá Granite màu khác: 3.600.000 đồng/m3. Than bùn: 360.000 đồng/tấn.

2. Giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm từ rừng tự nhiên.

Gỗ nhóm II, Kiền Kiền D<25cm: 5.000.000 đồng/m3, 25cm≤D<50cm: 8.000.000 đồng/m3; Gỗ nhóm III, Giỗi D<25cm: 8.000.000 đồng/m3, 25cm≤D<50cm: 12.000.000 đồng/m3; Gỗ nhóm IV, Bô bô chiều dài <2m: 1.800.000 đồng/m3, chiều dài ≥2m: 3.200.000 đồng/m3; Gỗ nhóm V, Chò xót: 2.500.000 đồng/m3; Gỗ nhóm VI các loại: D<25cm: 1.200.000 đồng/m3, 25cm≤D<50cm: 2.300.000 đồng/m3, D≥50cm: 4.500.000 đồng/m3.

3. Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên.

Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp: 270.000 đồng/m3. Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch, nước mặt: 5.000 đồng/m3, nước dưới đất: 8.000 đồng/m3. Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá: 90.000 đồng/m3; Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng: 45.000 đồng/m3. Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác: 6.000 đồng/m3.

Điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên: Giá tài nguyên phổ biến trên thị trường biến động tăng từ 20% trở lên hoặc giảm từ 20% trở lên so với mức giá quy định trong Bảng tính thuế tài nguyên tại Quyết định này; Phát sinh loại tài nguyên mới chưa được quy định trong Bảng tính thuế tài nguyên tại Quyết định này. Các loại tài nguyên nếu có phát sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang mà không có trong Bảng tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này, thì giá tính thuế tài nguyên được tính theo giá thực tế được ghi trên hóa đơn, nhưng không được thấp hơn mức giá tối thiếu trong khung giá tính thuế tài nguyên được quy định tại Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính.

Danh sách tệp đính kèm


Tệp đính kèmQD_10_2018_UBND.pdf

Minh Phong
    EMC Đã kết nối EMC